GIỚI THIỆU:
Chương trình đào tạo Ngôn ngữ Trung Quốc theo định hướng Phiên dịch nhằm đào tạo ra những nhà chuyên môn có sức khỏe, phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; có khả năng thích ứng cáo, có kiến thức tốt về tiếng Trung Quốc và sử dụng thành thạo tiếng Trung Quóc (ít nhất tương đương trình độ C1 theo khung tham chiếu Châu Âu, tức tương đương cấp 5 HSK); có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như năng lực giao tiếp, năng lực xác định vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề); có những kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước và quốc tế; có kiến thức về xã hội, văn hóa rộng lớn; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình; có khả năng, ý thức bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, phát triển nghề nghiệp.
Sinh viên tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc được trang bị những kiến thức đại cương trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
Chương trình đào tạo chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trình độ đại học cung cấp cho sinh viên kiến thức lý thuyết cơ bản về ngôn ngữ Trung Quốc như ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng giúp sinh viên luyện tập và phát triển khả năng sử dụng tiếng đạt trình độ cấp 5 theo khung đánh giá 6 bậc của Việt Nam, cung cấp kiến thức chuyên ngành Phiên dịch tiếng Trung Quốc, bảo đảm cho sinh viên đạt được trình độ nghiệp vụ đủ để hoạt động và công tác có hiệu quả trong các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ phiên dịch như hướng dẫn viên du lịch quốc tế, biên dịch và biên tập cho các cơ quan truyền thông và các hoạt động dịch vụ khác cần sử dụng tiếng Trung Quốc.
Luyện tập đồng bộ 4 kỹ năng thực hành tiếng nghe, nói, đọc, viết. Rèn luyện và phát triển các kỹ năng thực hành tiếng Trung Quốc ở mức độ tương đối thành thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và kĩ năng biên phiên dịch chuyên nghiệp.
Trang bị cho sinh viên kỹ năng học tập hiệu quả để có thể tự học tập nhằm tiếp tục nâng cao kiến thức và năng lực thực hành tiếng, bước đầu hình thành tư duy và năng lực nghiên cứu khoa học về các vấn đề về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc và nghiên cứu về chuyên ngành phiên dịch.
Kỹ năng mềm
Có khả năng giao tiếp ở các tình huống, ngữ cảnh khác nhau phù hợp với văn hóa của người tham gia giao tiếp. Biết cách cư xử đúng mực thể hiện nếp sống văn háo trong giao tiếp.
Tích lũy được một số kỹ năng mềm khác như: Phân tích và xử lý thông tin, kỹ năng làm việc theo nhóm, áo dụng các công nghệ thông tin….
Có thể sử dụng ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh) ở trình độ A2.
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT KHI HỌC NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC TẠI UTM
Cấu trúc chương trình gồm 5 khối kiên thức và kỹ năng rõ ràng: không chỉ Kiến thức chuyên môn về ngôn ngữ, Kiến thức xã hội mà còn chú trọng kiến thức căn bản của lĩnh vực thương mại hoặc CNTT để có thể dễ dàng ứng dụng ngôn ngữ trong các lĩnh vực trên; Phát triển cá nhân và Thực hành tại doanh nghiệp.
+ Mỗi giai đoạn được đào tại định hướng để sinh viên chuẩn bị tâm thế tốt nhất cho việc phát huy khả năng của bản thân, lĩnh hội cao nhất kiến thức và kỹ năng cần thiết
+ Giai đoạn Học tập thực tế tạo doanh nghiệp là điểm khác biệt đặc biệt: không chỉ giúp sinh viên cũng cố, áp dụng kiến thức và kỹ năng đã được tích luỹ mà qua đó sinh viên tự khám phá, lên kế hoạch học tập, rèn luyện những kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp hoặc kỹ năng mềm khác cần tích luỹ, qua đó có thái độ học tập tốt hơn nữa trong giai giai đoạn học tiêp theo ở nhà trường để có thể đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, của xã hội
+ Các khối kiến thức được thiết kế vừa đảm bảo tính tích luỹ, vừa kích thích sự hứng khởi của sinh viên bằng việc học các kiến thức khối ngành ngay từ học kỳ đầu tiên và được kéo dài giàn trải trong nhiều học kỳ tiếp theo. Các môn học tích hợp việc học kiến thức chuyên môn với sử dụng công nghệ thông tin.
TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP
Cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có thể đảm nhiệm một số công việc sau:
Nhóm 1 – Biên dịch viên/ Phiên dịch viên/ Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với tư cách là một biên dịch viên các văn bản viết hoặc một phiên dịch viên cho các cuộc gặp gỡ tiếp xúc song phương thông thường, biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản phẩm là tiếng Trung Quốc, đáp ứng như cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước hoặc tư nhân, trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
Nhóm 2 – Thư ký văn phòng/ Trợ lý đối ngoại/ Hướng dẫn viên du lịch: có khả năng làm việc trong các văn phòng các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam, phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, kinh doanh, xuất nhập khẩu, du lịch với các đối tác nước ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, kí kết hợp đồng kinh doanh, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương trình đón tiếp khách quốc tế, tổ chức các tuor du lịch, xử lý các công việc có liên quan đến năng lực nói, viết tiếng Trung Quốc.
Có khả năng nghiên cứu, trở thành cán bộ ngôn ngữ Trung Quốc và học lên trình độ cao học. Ngoài ra sau khi hoàn thành kháo đào tạo nghiệp vụ sư phạm, người học có thể tham gia giảng dạy ngoại ngữ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trình độ đại học cung cấp cho sinh viên kiến thức lý thuyết cơ bản về ngôn ngữ Trung Quốc như:
Ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng giúp sinh viên luyện tập và phát triển khả năng sử dụng tiếng đạt trình độ cấp 5 theo khung đánh giá 6 bậc của Việt Nam, cung cấp kiến thức chuyên ngành Phiên dịch tiếng Trung Quốc, bảo đảm cho sinh viên đạt được trình độ nghiệp vụ đủ để hoạt động và công tác có hiệu quả trong các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ phiên dịch như hướng dẫn viên du lịch quốc tế, biên dịch và biên tập cho các cơ quan truyền thông và các hoạt động dịch vụ khác cần sử dụng tiếng Trung Quốc.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
STT | Tên học phần | Số TC |
1. Kiến thức giáo dục đại cương | 49 | |
1.1 Khối kiến thức lý luận chính trị | ||
1 | Triết học Mác - Lê nin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lê nin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
1.2 Khối kiến thức Giáo dục Quốc phòng - An ninh | ||
6 | Giáo dục quốc phòng-an ninh | 11 |
1.3 Khối kiến thức Giáo dục Thể chất | ||
7 | Giáo dục thể chất | 6 |
1.4 Khối kiến thức Kỹ năng | ||
8 | Ngoại ngữ 1 | 3 |
9 | Ngoại ngữ 2 | 3 |
10 | Ngoại ngữ 3 | 3 |
11 | Ngoại ngữ 4 | 3 |
12 | Ứng dụng CNTT 1 | 3 |
13 | Ứng dụng CNTT 2 | 3 |
14 | Kỹ năng mềm | 3 |
2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành | 75 | |
2.1 Kiến thức cơ sở | 20 | |
15 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 3 |
16 | Lịch sử văn minh thế giới | 3 |
17 | Ngôn ngữ học xã hội | 3 |
18 | Dẫn luận Ngôn ngữ | 3 |
19 | Phân tích diễn ngôn | 3 |
2.2 Kiến thức ngành | 54 | |
20 | Đất nước học | 3 |
21 | Văn học | 3 |
22 | Ngữ âm | 3 |
23 | Từ vựng | 3 |
24 | Ngữ pháp 1 | 3 |
25 | Ngữ pháp 2 | 3 |
26 | Ngữ pháp 3 | 3 |
27 | Nghe 1 | 3 |
28 | Nghe 2 | 3 |
29 | Nói 1 | 3 |
30 | Nói 2 | 3 |
31 | Nói 3 | 3 |
32 | Đọc 1 | 3 |
33 | Đọc 2 | 3 |
34 | Đọc 3 | 3 |
35 | Viết 1 | 3 |
36 | Viết 2 | 3 |
37 | Biên dịch | 3 |
2.3 Các môn học tự chọn(6/24) | 6 | |
38 | Ngôn ngữ Kinh tế quản lý 1 - Khoa học quản lý | 3 |
39 | Ngôn ngữ Kinh tế quản lý 2 - Thư tín thương mại | 3 |
40 | Ngôn ngữ Kinh tế quản lý 3 - Marketting | 3 |
41 | Ngôn ngữ Kinh tế quản lý 4 - Quản trị kinh doanh | 3 |
42 | Kỹ năng trình bày văn bản | 3 |
43 | Tiếng Trung chuyên ngành Quản trị khách sạn | 3 |
44 | Tiếng Trung chuyên ngành Lữ hành | 3 |
45 | Lễ tân quốc tế | 3 |
3. Thực tập cuối khóa và làm khóa luận tốt nghiệp | 14 | |
47 | Thực tập cuối khóa | 6 |
48 | Tốt nghiệp | 8 |
Tốt nghiệp | ||
Phương thức 1: Khóa luận tốt nghiệp | 8 | |
Phương thức 2: Thi tốt nghiệp | 8 | |
Dịch chuyên đề | 3 | |
Lý thuyết tiếng | 3 | |
Thực hành tiếng | 2 | |
Tổng cộng toàn khóa | 138 |